• Giới thiệu
  • Luật sư
  • Đất đai
    • Thủ tục hành chính
    • Giải quyết tranh chấp đất đai
    • Thừa kế QSDĐ - Nhà ở
    • Dự án
  • Doanh nghiệp
    • Quản trị nội bộ
    • Lao động - Tiền Lương - Bảo hiểm
    • Hợp đồng thương mại
    • Thủ tục hành chính DN
    • Giải quyết tranh chấp
  • Hôn nhân gia đình
    • Đơn phương - Thuận tình ly hôn
    • Quyền nuôi con - cấp dưỡng
    • Tranh chấp tài sản
    • Nghĩa vụ trả nợ chung
    • Hôn nhân có yếu tố nước ngoài
  • Hình sự
    • Các tội xâm phạm tính mạng, SK
    • Các tội xâm phạm sở hữu
    • Các tội về kinh tế
    • Các tội về ma tuý
    • Các tội về ATGT - TTCC
    • Các nhóm tội phạm khác
  • Dân sự
    • Mẫu hợp đồng dân sự
    • Các mẫu đơn
    • Tranh chấp về hợp đồng
    • Yêu cầu bồi thường thiệt hại
    • Tranh chấp quyền tài sản
    • Các tranh chấp khác
  • Dịch vụ công
    • Sở hữu trí tuệ
    • Giấy phép con
    • Giấy phép kinh doanh
    • Giấy phép lao động
    • Giấy phép khác
  • Tin tức
    • Pháp luật
    • Đời sống
    • Sự kiện
    • Tin thế giới
    • Giải trí
    • Kinh doanh
Trang chủ Dịch vụ công Yêu cầu chấm dứt văn bằng bảo hộ
Bài Viết Mới

Yêu cầu chấm dứt văn bằng bảo hộ

Văn bằng bảo hộ được xác lập để làm căn cứ pháp lý bảo hộ cho một vài đối tượng quyền sở hữu công nghiệp như: Nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế… Nhưng do một vài lí do khách quan mà chủ thể quyền sở hữu công nghiệp không còn muốn tiếp tục sử dụng, bảo hộ đối tượng của mình nữa thì có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ. Khi đó, đối tượng mà có văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực sẽ không còn được pháp luật bảo hộ. Để làm rõ vấn đề này, Luật Phamlaw xin giới thiệu tới quý khách hàng hồ sơ, thủ tục, quy trình pháp lý bằng kinh nghiệm thực tế qua bài viết sau đây:

I. Các trường hợp yêu cầu chấm dứt văn bằng bảo hộ

Khoản 4 Điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định:

Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với các trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 95 với điều kiện phải nộp phí và lệ phí.

Theo đó các trường hợp yêu cầu chấm dứt văn bằng bảo hộ bao gồm:

  • Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại hoặc chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp.
  • Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực.
  • Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu tập thể không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.
  • Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu chứng nhận vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoặc không kiểm soát, kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
  • Các điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi làm mất danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm đó.

II. Đơn yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ

Khoản 20 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-CKHCN có quy định về đơn, cụ thể bao gồm:

  • Tờ khai (Mẫu 04-CDHB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 16/2016/TT-CKHCN).
  • Chứng cứ (nếu có).
  • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp văn bản yêu cầu thông qua đại diện).
  • Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan theo quy định tương ứng tại các điểm 7.2, 22.2 và 22.3 của Thông tư 16/2016/TT-CKHCN.
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

III. Thủ tục và các bước

Bước 1. Nộp đơn 

Tổ chức cá nhân có quyền yêu cầu có thể trực tiếp hoặc thông qua Đại diện Sở hữu công nghiệp nộp đơn tại một trong cac nơi sau đây theo phương thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện:

Thứ nhất. Cục Sở hữu trí tuệ: 384-386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Thứ hai. Văn phòng địa diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Thứ ba. Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh: Tầng 7 Tòa Nhà Hà Phan, 17, 17A, 19 Tôn Thất Tùng, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

Bước 2. Xử lý đơn yêu cầu

Trên cơ sở xem xét ý kiến của các bên, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo quy định tại khoản 4 Điều 95 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019.

Thời gian thực hiện:

  • Thời hạn ra quyết định và thông báo nêu tại điểm này là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn 02 tháng khi người thứ ba có yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ mà chủ văn bằng không có ý kiến hoặc kể từ ngày nhận được ý kiến của chủ văn bằng. Thời hạn này có thể kéo dài thêm tối đa 03 tháng nếu chủ văn bằng có ý kiến khác với chủ đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.
  • Trong trường hợp chủ văn bằng tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 95 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019., thời hạn nêu trên là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
  • Thời gian thực hiện các thủ tục liên quan khác cần thiết để giải quyết không được tính vào thời hạn nêu trên.

IV. Phí, lệ phí

Điều 21.1 Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN quy định: Tổ chức, cá nhân yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ theo quy định tại khoản 4 Điều 95 của Luật Sở hữu trí tuệ phải nộp lệ phí yêu cầu và phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.

Cụ thể những phí trên được quy định tại Thông 263/2016/TT-BTC:

  • Lệ phí chấm dứt/hủy bỏ: 50.000 đồng.
  • Phí thẩm định: 180.000 đồng/văn bằng bảo hộ.
  • Phí đăng bạ thông tin về sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng.
  • Phí công bố thông tin về sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng.

V. Căn cứ pháp lý:

  • Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019.
  • Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP.
  • Thông tư 16/2016/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013.
  • Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

Xem thêm: >>> Dịch vụ Gia hạn nhãn hiệu

————————–

Phòng thủ tục hành chính Luật Phamlaw- Tổng đài tư vấn 1900 6284

 

 

Doanh nghiệp
  • NGUỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY KÝ HỢP ĐỒNG ...
  • THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HOẶC CỔ ĐÔNG CTY CỔ PHẦN KHỞI ...
  • GÓP VỐN BẰNG NHÀ XƯỞNG NHƯNG CHƯA LÀM THỦ TỤC CHUYỂN ...
  • BÁN VỐN GÓP NHƯNG CHƯA THANH TOÁN TIỀN, KIỆN Ở ĐÂU?
  • DỊCH VỤ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP
Đất đai - Nhà ở
  • VI PHẠM VỀ TỐ TỤNG CÓ THỂ BỊ HUỶ ÁN
  • TUYÊN DI CHÚC CÔNG CHỨNG VÔ HIỆU
  • DỊCH VỤ LUẬT SƯ ĐẤT ĐAI
  • Chồng bán tài sản chung mà vợ không đồng ý
  • TRANH CHẤP YÊU CẦU TUYÊN BỐ HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU (P1)
Hôn nhân gia đình
  • Con riêng và bố dượng, mẹ kế có được thừa kế tài ...
  • Chồng bán tài sản chung mà vợ không đồng ý
  • Nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định của pháp luật hôn nhân ...
  • Tài sản cha mẹ tặng cho hoặc thừa kế trong thời kỳ hôn ...
  • Mẹ bỏ đi không chăm sóc con thì có được giành quyền nuôi ...
Các mẫu đơn
  • Mẫu đơn xin hoà giải tranh chấp đất đai
  • MẪU ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
  • MẪU ĐƠN XEM XÉT THEO THỦ TỤC TÁI THẨM
  • MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT GIÁM ĐỐC THẨM
  • MẪU ĐƠN KHÁNG CÁO
Hình sự
  • TỘI GIẾT NGƯỜI (ĐIỀU 123 BLHS 2015)
  • TỘI KHÔNG CỨU GIÚP NGƯỜI TRONG TÌNH TRẠNG NGUY HIỂM ĐẾN ...
  • TÌNH TIẾT “ĐÃ BỊ XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI NÀY MÀ ...
  • TỰ Ý NỬA CHỪNG CHẤM DỨT VIỆC PHẠM TỘI (ĐIỀU 16)
  • PHẠM TỘI CÓ TÍNH CHẤT CHUYÊN NGHIỆP (KHOẢN 1 ĐIỀU 52 BLHS)
Thông tin liên hệ

TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

Địa chỉ: Hồ Học Lãm, phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP HCM

Luật sư:  Trần Thị Hoà

Điện thoại: 0973.520.805

Email: cvtranhoa@gmail.com

Chính sách hỗ trợ
  • Chính sách & Quy định chung
  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Điều khoản dịch vụ
  • Liên hệ
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN
icon-telephone
0798.021.579
(Tất cả các ngày trong tuần)

Kết nối với chúng tôi

© 2020 Công Ty TNHH Tư Vấn Pháp Luật H&N Law