Bài Viết Mới

Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh

1/ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN:

Khái niệm: doanh nghiệp tư nhân là một doanh nghiệp do một cá nhân tự làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Mỗi DNTN sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, kể cả trong trường hợp mua bán hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khác. DNTN sử dụng mã số thuế để kê khai thuế, nộp thuế, kê khai khấu trừ thuế hoặc nộp thuế TNCN cho người lao động.

Quy định về chủ doanh nghiệp tư nhân:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, là nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan trong các vụ án tại toà án hoặc trọng tài.
  • Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hay thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cũng không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, vốn góp trong công ty cổ phần hay công ty TNHH.

Tất cả những hạn chế này đều xuất phát từ chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với hoạt động của doanh nghiệp. Tài sản của doanh nghiệp gắn với tài sản của chủ doanh nghiệp. Do đó, để tách bạch phần trách nhiệm trong quá trình hoạt động kinh doanh thì cần có những hạn chế nhất định đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào.

Thủ tục thành lập DNTN

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi danh nghiệp đóng trụ sở.
  • Hồ sơ thành lập DNTN gồm: giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp, văn bản uỷ quyền (nếu có).

Chế độ quản lý thuế:

  • Lệ phí môn bài: doanh nghiệp cso trách nhiệm kê khai, nộp lệ phí môn bào cho chi cục thuế quản lý trực tiếp. thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
  • Mức thu: DNTN có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm.

DNTN có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư tdưới 10 tỷ đồng: 2 triệu đồng/năm.

Ngoài ra, DNTN còn phải đóng các thuế GTGT, Thu nhập doanh nghiệp, xuất, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, thu nhập cá nhân nếu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có phát sinh.

2/ CÔNG TY HỢP DANH

Khái niệm: Công ty hợp danh là doanh nghiệp được thành lập bởi hai thành viên hợp dnah trở lên, cùng là chủ sở hữu chung, cùng kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài ra, công ty hợp danh còn có thể có thành viên góp vốn. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thành viên hợp danh thuộc công ty hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty.

Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh: thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình đối với nghĩa vụ công ty mà tài sản của công ty không đủ để trang trải khoản nợ của công ty.

Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được các thành viên hợp danh khác đồng ý. Theo quy định hạn chế của chủ doanh nghiệp tư nhân thì họ không được đồng thời là thành viên công ty hợp danh. Do đó, thành viên hợp danh chỉ có thể là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trong trường hợp được các thành viên hợp danh còn lại đồng ý.

Nếu như công ty cổ phần có giới hạn thời gian chuyển nhượng cổ phần cho người khác (không phải là cổ đông sáng lập) của cổ đông sáng lập là 03 năm kể từ ngày thành lập thì thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hay toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác nếu không nhận được sự chấp thuận từ các thành viên hợp danh khác tại mọi thời điểm.

 

Thủ tục thành lập công ty hợp danh đựoc thực hiện tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh bao gồm: đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp, dự thảo điều lệ, danh sách thành viên công ty hợp danh, bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của thành viên hợp danh.

Chế độ quản lý thuế:

Lệ phí môn bài: doanh nghiệp cso trách nhiệm kê khai, nộp lệ phí môn bào cho chi cục thuế quản lý trực tiếp. thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

Mức thu: DNTN có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm.

DNTN có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư tdưới 10 tỷ đồng: 2 triệu đồng/năm.

Ngoài ra, DNTN còn phải đóng các thuế GTGT, Thu nhập doanh nghiệp, xuất, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, thu nhập cá nhân nếu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có phát sinh.